1. Tại sao phải tính cỡ mẫu?.
Một
câu hỏi luôn đặt ra với nhà nghiên cứu là cần phải điều tra bao nhiêu đơn vị mẫu
để nó đại diện và có thể suy rộng cho tổng thể, để phân tích có ý nghĩa và kết
quả nghiên cứu có giá trị về mặt khoa học?
2. Làm thế nào để xác định cỡ mẫu?
Một
cách đơn giản và dễ nhất là dựa vào các nghiên cứu có cùng nội dung đã được thực
hiện trước đó để lấy mẫu.
Có
thể hỏi ý kiến các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thực hiện các dự án
điều tra khảo sát. Có thể tính toán theo công thức tính mẫu.
3. Công thức tính cỡ mẫu
a. Với trường hợp cỡ mẫu lớn và không biết tổng thể.
n
=
|
z2( p.q )
|
e2
|
n
= là cỡ mẫu
z
= giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì
giá trị z là 1,96…)
p
= là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q
= 1-p (thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả
năng lớn nhất có thể xảy ra của tổng thể).
e
= sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%...).
Ví dụ:
Tính
cỡ mẫu của một cuộc trưng cầu ý kiến trước một cuộc bầu cử với độ tin cậy là
95% với giá trị z tương ứng là 1.96, sai số cho phép là nằm trong khoảng +5%.
Giả định p*q lớn nhất có thể xảy ra là 0.5*0.5.
Cỡ mẫu sẽ được tính là:
n
=
|
1.962( 0.5*0.5)
|
= 385
|
0.052
|
b.
Nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì dùng công thức sau:
Ví dụ:
Tính
cỡ mẫu của một cuộc điều tra với:
Tổng
thể là N= 2000, độ chính xác là 95%, sai số tiêu chuân là +- 5%.
và cỡ mẫu sẽ được
tính là:
n
=
|
N
|
=
|
2000
|
= 333
|
1+ N (e)2
|
1+2000 (.05)2
|
Bảng
cỡ mẫu
Bảng
1. Cỡ mẫu với sai số cho phép là
±3%, ±5%, ±7% và ±10% Độ tin cậy
là 95% và P=0.5.
|
||||
Cỡ của tổng thể
|
Cỡ mẫu(n) với sai số cho phép :
|
|||
±3%
|
±5%
|
±7%
|
±10%
|
|
500
|
*
|
222
|
145
|
83
|
600
|
*
|
240
|
152
|
86
|
700
|
*
|
255
|
158
|
88
|
800
|
*
|
267
|
163
|
89
|
900
|
*
|
277
|
166
|
90
|
1,000
|
*
|
286
|
169
|
91
|
2,000
|
714
|
333
|
185
|
95
|
3,000
|
811
|
353
|
191
|
97
|
4,000
|
870
|
364
|
194
|
98
|
5,000
|
909
|
370
|
196
|
98
|
6,000
|
938
|
375
|
197
|
98
|
7,000
|
959
|
378
|
198
|
99
|
8,000
|
976
|
381
|
199
|
99
|
9,000
|
989
|
383
|
200
|
99
|
10,000
|
1,000
|
385
|
200
|
99
|
15,000
|
1,034
|
390
|
201
|
99
|
20,000
|
1,053
|
392
|
204
|
100
|
50,000
|
1,087
|
397
|
204
|
100
|
100,000
|
1,099
|
398
|
204
|
100
|
>100,000
|
1,111
|
400
|
204
|
100
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cám ơn Anh/Cbij đã góp ý, nhận xét và đánh giá. Chúng tôi sẽ có phản hổi trong thời gian sớm nhất có thể.