Chủ Nhật, 19 tháng 4, 2015

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ MẪU

1. Tại sao phải tính cỡ mẫu?.
Một câu hỏi luôn đặt ra với nhà nghiên cứu là cần phải điều tra bao nhiêu đơn vị mẫu để nó đại diện và có thể suy rộng cho tổng thể, để phân tích có ý nghĩa và kết quả nghiên cứu có giá trị về mặt khoa học?
2. Làm thế nào để xác định cỡ mẫu?
Một cách đơn giản và dễ nhất là dựa vào các nghiên cứu có cùng nội dung đã được thực hiện trước đó để lấy mẫu.
Có thể hỏi ý kiến các chuyên gia, những người có kinh nghiệm thực hiện các dự án điều tra khảo sát. Có thể tính toán theo công thức tính mẫu.
3. Công thức tính cỡ mẫu
a. Với trường hợp cỡ mẫu lớn và không biết tổng thể.

n =
z2( p.q )
e2
Trong đó:
n = là cỡ mẫu
z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì giá trị z là 1,96…)
p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1-p (thường tỷ  lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra của tổng thể).
e = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%...).
Ví dụ:
Tính cỡ mẫu của một cuộc trưng cầu ý kiến trước một cuộc bầu cử với độ tin cậy là 95% với giá trị z tương ứng là 1.96, sai số cho phép là nằm trong khoảng +5%. Giả định p*q lớn nhất có thể xảy ra là 0.5*0.5.
Cỡ mẫu sẽ được tính là: 


n =
1.962( 0.5*0.5)
= 385
0.052
b. Nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì dùng công thức sau:
Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.


n =
          N         
1+ N (e)2

Ví dụ:
Tính cỡ mẫu của một cuộc điều tra với:
Tổng thể là N= 2000, độ chính xác là 95%, sai số tiêu chuân là +- 5%.
cỡ mẫu sẽ được tính là:


n =
        N      
=
          2000      
= 333
1+ N (e)2
1+2000 (.05)2

Bảng cỡ mẫu
Bảng 1. Cỡ mẫu với sai số cho phép là ±3%, ±5%, ±7% và ±10%  Độ tin cậy là  95% và P=0.5.
Cỡ của tổng thể
Cỡ mẫu(n) với sai số cho phép :
±3%
±5%
±7%
±10%
500
*
222
145
83
600
*
240
152
86
700
*
255
158
88
800
*
267
163
89
900
*
277
166
90
1,000
*
286
169
91
2,000
714
333
185
95
3,000
811
353
191
97
4,000
870
364
194
98
5,000
909
370
196
98
6,000
938
375
197
98
7,000
959
378
198
99
8,000
976
381
199
99
9,000
989
383
200
99
10,000
1,000
385
200
99
15,000
1,034
390
201
99
20,000
1,053
392
204
100
50,000
1,087
397
204
100
100,000
1,099
398
204
100
>100,000
1,111
400
204
100

Nguồn tham của tài liệu: Trung Tâm Thông tin và phân tích dữ liệu Việt Nam (VIDAC).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Cám ơn Anh/Cbij đã góp ý, nhận xét và đánh giá. Chúng tôi sẽ có phản hổi trong thời gian sớm nhất có thể.